tôi yêu bạn tiếng hàn là gì

Những cách gọi "em yêu trong tiếng Hàn" Bạn có biết những cặp đôi người Hàn yêu nhau sẽ xưng hô với nhau như thế nào không? Hãy theo dõi bài viết này của Trung tâm Nhật Ngữ SOFL để xem cách gọi "em yêu" trong tiếng Hàn nhé!Những cách gọi người yêu thân mật trong tiếng HànNgười Hàn thường gọi nhau bằng Bạn đang xem: Xe giường nằm tiếng anh là gì. Biện pháp này vẫn giúp chúng ta tiếp thu, ghi nhớ cũng tương tự vận dụng giỏi từ vựng giờ đồng hồ Anh. Dưới đấy là từ vựng tiếng Anh chủ đề đi lại đề xuất biết.Bạn vẫn xem: Xe giường nằm giờ anh là gì Tiếng Việt: Xin chào các bạn, tôi tên là Vũ Huyền Trang. Năm nay tôi 23 tuổi. Tôi là người Việt Nam. Tôi đến từ Hà Nội. Gia đình tôi có 4 người là bố tôi, mẹ tôi, em trai tôi và tôi. Tôi có sở thích là đọc sách, xem phim và tập gym. Lớp 10 là địa điểm khá bất tiện, bên trong có người yêu cũ của cậu, cũng có Du Hàn đang là bạn cậu. Lạc Lâm Viễn nhìn biển lớp bình tĩnh lại rồi trở về lớp của mình. Lời khuyên đầu tiên mà Tiếng Anh Free dành tới bạn đó là hãy nghĩ về một người nổi tiếng mà bạn thực sự yêu thích. Chắc hẳn một số cái tên đã hiện ra trong đầu bạn rồi, bây giờ hãy cùng đọc bài viết sau để có thể viết về người nổi tiếng bằng tiếng Anh materi matematika kelas 9 semester 1 pdf. Tải về bản PDF Tải về bản PDF Cách đơn giản nhất để nói “Anh yêu em” trong tiếng Hàn hoặc “Em yêu anh”, “Tôi yêu bạn”, vì tiếng Hàn không có nhiều đại từ nhân xưng như tiếng Việt là “saranghae,” nhưng có một vài cách biểu đạt khác mà bạn cũng có thể sử dụng để truyền tải tình cảm của mình. Dưới đây là một số câu nói mà bạn nên biết. 1 Nói "saranghae" hoặc "saranghaeyo" hoặc "saranghamnida". Sử dụng câu này để nói “Anh yêu em” trong tiếng Hàn. Cách nói câu này là sa-rang-he-yô. Sử dụng bảng chữ cái Hangul, “saranghae” được viết là 사랑해 và “saranghaeyo” được viết là 사랑해요.[1] “Saranghae” là cách khá tự nhiên để nói “Anh yêu em”, “saranghaeyo” là cách nói trang trọng để thể hiện cùng cảm xúc, và "saranghamnida" là cách nói lịch sự nhất. 2 Nói "nee-ga jo-ah."[2] Sử dụng câu này để nói “Anh thích em” theo nghĩa lãng mạn. Cách nói câu này là nề-ga giô-a. Để viết câu này bằng chữ cái Hangul, hãy viết 네가 좋아. Câu trên có nghĩa là “Anh thích em.” Cách biểu đạt này sẽ chỉ được sử dụng trong lối nói không trịnh trọng và ngữ cảnh lãng mạn. 3 Để trang trọng hơn, hãy nói "dang-shin-ee jo-ah-yo." Câu này cũng nên được sử dụng để nói “Anh thích em” theo nghĩa lãng mạn. Cách nói câu này là đang-shin-i giô-a-yô. Câu này sẽ được viết bằng chữ cái Hangul như sau 당신이 좋아요. Câu trên cũng có nghĩa là “Anh thích em,” cụ thể, câu này sẽ thể hiện mức độ tôn trọng hoặc trang trọng hơn. Bạn cũng sẽ chỉ sử dụng câu nói đó trong ngữ cảnh lãng mạn. Quảng cáo 1 Khẳng định như sau "dang-shin-upsshi motsal-ah-yo." Đây là cách nói trang trọng thể hiện rằng bạn rất muốn có người nghe trong cuộc đời mình. Cách nói câu này là đang-shin-óp-si mốt sa-la-yô. Khi dịch tương đối sát nghĩa, câu này có thể được hiểu là "Anh không thể sống thiếu em." Bằng chữ cái Hangul, câu này sẽ được viết là 당신없이 못 살아요. Một cách tự nhiên hơn để nói câu này là "nuh-upsshi motsarah," hoặc 너없이 못살아. 2 Hãy để một người đặc biệt biết rằng "nuh-bak-eh upss-uh." Sử dụng câu này để nói rằng anh ấy hay cô ấy là độc nhất vô nhị. Câu này được nói là no bắc-kê ọp-so. Bản dịch thô của câu này sẽ là "Không có ai như em cả." Để viết câu này bằng chữ cái Hangul, hãy viết 너밖에 없어. Một cách trang trọng hơn để thể hiện cảm nghĩ tương tự sẽ là "dang-shin-bak-eh upss-uh-yo," or 당신밖에 없어요. 3 Nói một cách chắc chắn rằng "gatchi itgo shipuh." Câu nói đơn giản này sẽ khiến người kia biết rằng bạn muốn xây dựng mối quan hệ tình cảm với anh ấy hoặc cô ấy. Cách nói câu này là ga-chi ít-gô-síp-po. Khi dịch một cách tương đối sát nghĩa, câu này được hiểu là là "Anh muốn ở bên em." Câu này được viết bằng chữ cái Hangul như sau 같이 있고 싶어. Để câu nói này trang trọng hơn, hãy nói "gatchi itgo shipuhyo," hoặc 같이 있고 싶어요. 4 Rủ ai đó hẹn hò cùng mình bằng câu "na-rang sa-gweel-lae?" Đây là câu hỏi chuẩn cần sử dụng khi bạn muốn hẹn hò thường xuyên với ai đó. Cách nói câu này là na-rang sa-quy-lế. Dịch một cách sát nghĩa, câu này là "Em có muốn hẹn hò với anh không?" Viết câu này bằng chữ Hangul như sau 나랑 사귈래? Nếu bạn muốn hỏi câu này một cách trang trọng hơn, hãy nói "juh-rang sa-gweel-lae-yo?" hoặc 저랑 사귈래요? 5 Cầu hôn bằng câu "na-rang gyul-hon-hae joo-lae?" Nếu mối quan hệ đã đủ nghiêm túc và bạn muốn "ngỏ lời", đây chính là câu mà bạn cần hỏi. Cách nói câu này là na-rang kyol-hôn he ju-lế. Câu này được dịch thô là "Em muốn lấy anh không?" Viết câu trên bằng chữ cái Hangul như sau 나랑 결혼해 줄래? Một cách trang trọng hơn để ngỏ lời là "jeo-rang gyul-hon-hae joo-lae-yo?" hoặc 저랑 결혼해 줄래요? Quảng cáo 1 Nói với người đó là "bo-go-shi-peo-yo." Bạn sẽ sử dụng câu này để nói rằng mình nhớ anh ấy hoặc cô ấy. Cách nói câu này là bô-gô síp-po-yô. Một cách trực tiếp để dịch câu này là "Anh muốn gặp em."[3] Cách viết câu này bằng chữ cái Hangul là 보고 싶어요. Cách nói tự nhiên hơn để truyền tải cảm xúc tương tự là bỏ phần "yo" hoặc 요 ở cuối câu. 2 Hãy để một cô gái biết rằng "ah-reum-da-wo." Đây là cách tuyệt vời để khen một cô gái hoặc một người phụ nữ mà bạn cảm mến. Cách nói câu này là a-rưm-đa-ua. Nghĩa thô của câu là “Em rất đẹp.” Để viết câu này bằng chữ cái Hangul, hãy viết 아름다워. 3 Hãy để một chàng trai biết rằng "neun-jal saeng-gingeoya." Đây là cách tuyệt vời để khen một chàng trai mà bạn cảm mến. Cách nói câu này là non-jal seng-kin co-ya. Câu này được dịch thô là “Anh thật đẹp trai.” Câu nói này sẽ được viết bằng chữ cái Hangul như sau 넌 잘 생긴 거야. 4 Hãy trêu đùa "Choo-wo, ahn-ah-jwo!" Bạn nên sử dụng câu này khi muốn ôm người mình yêu. Câu này được nói là chu-ua an-a-chùa. Dịch một cách tương đối sát nghĩa, câu này là "Rét quá. Ôm anh đi!" "Choo-wo" nghĩa là "Rét quá." "Ahn-ah-jwo!" nghĩa là "Ôm anh đi!" Cách viết bằng chữ Hangul của câu này là 추워. 안아줘! 5 Giữ ai đó bên mình bằng câu "narang gatchi eessuh." Câu nói này nên được sử dụng khi bạn muốn ngăn ai đó về nhà hoặc rời đi sau một buổi tối lãng mạn. Khi dịch tương đối sát nghĩa, câu này được hiểu là "Hãy ở lại bên anh." Cách viết sử dụng chữ cái Hangul của câu này là 나랑 같이 있어. Quảng cáo Về bài wikiHow này Trang này đã được đọc lần. Bài viết này đã giúp ích cho bạn? Contents1 Tớ thích cậu tiếng Hàn phiên âm2 Cách nói tớ thích cậu bằng tiếng Hàn3 Cách nói anh yêu em tiếng Hàn Quốc4 Những câu nói thể hiện tình yêu bằng tiếng Hàn5 Từ vựng tiếng Hàn thể hiện tớ thích cậu6 Liên hệ với chuyên gia khi cần hỗ trợ Tớ thích cậu tiếng Hàn nói như thế nào chắc hẳn nhiều bạn cũng đã biết nhưng còn rất nhiều cách nói bộc lộ tình cảm khác cũng ngọt không kém, khiến đối phương gục ngã mà vẫn có ý nghĩa là “tớ thích cậu”. Chúng tôi mách bạn một số cách nói làm đốn tim crush chắc chắn sẽ có ngày bạn cần dùng đến. Hãy lưu lại và áp dụng ngay với người trong mộng nhé. 1. Anh nhớ em 보고 싶어 /bô-kô-si-po/ 2. Anh thích em 좋아해 /chô-a-he/ 3. Anh thích em 많이 좋아해 /ma-ni-chô-a-he/ 4. Anh yêu em 사랑해 /sa-rang-he/ 4. Anh cũng yêu em 나도 사랑해 /na-tô-sa-rang-he/ 5. Ôm anh nào 안아 줘 /a-na-chuo/ 6. Anh muốn hôn em 뽀뽀하고 싶어 /bô-bô-ha-kô-si-po/ 7. Anh muốn ở cùng em 같이 있고 싶어 /ka-chi-it-kô-si-po/ 8. Anh nhớ nụ cười của em 미소가 정말 그리워 /mi-sô-ka-chong-mail-kư-ri-wo/ 9. Yêu từ cái nhìn đầu tiên 첫눈에 반했어 /chot-nun-ê-ban-het-so/ 10. Anh yêu em bằng tất cả trái tim mình 진심으로 사랑해 /chin-si-mư-rô-sa-rang-hê/ 11. Anh yêu em nhiều hơn em tưởng đấy 생각하고 있는 것 이상으로 사랑해 /seng-kak-ha-kô-it-nưn-kot-i-sang-ư-rô-sa-rang-hê/ 11. Không lời nào có thể diễn tả hết được anh yêu em 말로 표현할 수 없을 만큼 사랑해 /ma-lô-pyô-hyon-hal-su-op-suwl-man-kưm-sa-rang-he/ 12. Mỗi ngày anh càng yêu em nhiều hơn 시간이 지날수록 더 사랑해 /si-ka-ni-chi-nal-su-rốc-to-sa-rang-he/ 13. Em không biết anh yêu em nhiều như thế nào đâu 내가 얼마나 사랑하는지 모를 거야 /ne-ka-ol-ma-na-sa-rang-ha-nưn-chi-mô-rư-ko-ya/ 13. Em là của anh 나는 니꺼야 /na-nưn-ni-kko-ya/ 14. Cưới anh nhé 나랑 결혼 해줘 /na-rang-kyol-hôn-he-chuo/ Cách nói tớ thích cậu bằng tiếng Hàn Câu nói “tớ thích cậu” hay “anh yêu em” bằng tiếng Hàn có rất nhiều cách nói và mỗi cách nói luôn có ý nghĩa sâu xa. Mời bạn cũng xem ý nghĩa nguồn gốc của những câu nói này nhé. Cách đầu tiên. “사랑” được dịch sang tiếng Hán là tư lượng hay tư lự có nghĩa là suy nghĩ. Vì vậy theo người Hàn Quốc thì “사랑하다” cũng có nghĩa là “ tình yêu đi cùng với suy nghĩ”.Cách thứ hai. Phân tích ý nghĩa của từng chữ cái Chữ cái đầu tiên là사 sa trong tiếng Hán có nghĩa là tử chết. Chữ cái thứ hai “랑” rang mang nghĩa là “và” trong câu nói “tôi và bạn” Từ gốc “하다” ha-ta có nghĩa là “làm” trong câu nói “cùng làm với nhau”. Vậy cả câu “사랑하다” mang nghĩa là “Bạn và tôi sẽ cùng ở bên cạnh nhau cho tới khi chết”. Với chỉ một câu rất ngắn nhưng lại là một câu mang rất nhiều ý nghĩa dành tặng cho đối phương. Đừng ngại ngần khi bày tỏ tình cảm của bạn tới người khác bằng câu nói ngọt ngào này nhé. Cách nói anh yêu em tiếng Hàn Quốc Chắc hẳn bạn sẽ thắc mắc tại sao cùng một câu nói “anh yêu em” nhưng tiếng Hàn lại có nhiều cách nói đến vậy? Lúc thì nói sarang hae yo viết bằng tiếng Hàn là 사랑해요, lúc lại nói “sa-rang-he” 사랑해 hay “sa-rang-ham-ni-ta” 사랑합니다. Vậy hãy cũng tìm hiểu về cách dùng đúng lúc đúng thời điểm câu nói này nhé. Nói qua một chút thì với một động từ nguyên bản trong tiếng Hàn anh yêu em như “사랑하다” bạn có thể chia đuôi câu để phù hợp với từng bối cảnh cũng như với đối phương. Chia đuôi câu là “sa-rang-he” 사랑해. Đây là cách nói anh yêu em bằng tiếng Hàn, tôi yêu bạn tiếng Hàn thân mật, gần gũi. Bạn có thể sử dụng với người yêu, bạn bè thân thiết hoặc nhỏ tuổi hơn… Chia đuôi câu là “sa-rang-he-yo” 사랑해요. Đây cũng là cách nói “em yêu anh” bằng tiếng Hàn thân mật nhưng mang ý nghĩa lịch sự hơn một chút so với “sa-rang-he” 사랑해. Bạn có thể sử dụng đối với anh chị, bạn bè… Chia đuôi câu là “sa-rang-ham-ni-ta” 사랑합니다. Đây là cách thể hiện tình cảm một cách trang trọng và lịch sự nhất. Bạn có thể sử dụng đối với người thân lớn tuổi của mình ông bà, bố mẹ…, bạn bè thân thiết hơn tuổi… Nếu một người nói với bạn là “sa-rang-he” 사랑해 thì nên trả lời như thế nào? Để đáp lại tình cảm đối với người khác và bạn cũng có ý với người này thì hãy trả lời là 나도 사랑해 /na-tô-sa-rang-he/ Anh cũng yêu em Lưu ý. Anh yêu em viết bằng tiếng Hàn hay em yêu anh viết bằng tiếng Hàn thì đều là “사랑하다” chú ý chia đuôi câu phù hợp “sa-rang-he” 사랑해 là cách bày tỏ em yêu anh dịch sang tiếng Hàn phổ biến và hay dùng nhất. Những câu nói thể hiện tình yêu bằng tiếng Hàn 당신 덕분에 난 더 좋은 사람이 되고 싶어졌어요Em làm anh muốn trở thành người đàn ông tốt hơn. 너는 내 전부야 너는 사랑이야 Em là tất cả của anh, tình yêu của anh. 말은 당신을 위한 내 사랑을 설명 할 수 없습니다 Không gì có thể diễn tả tình yêu anh dành cho em. 너는 내 전부야 Em là tất cả mọi thứ của anh 너 목소리 진짜 좋다 Giọng nói của em rất ngọt ngào 내 심장은 너를 향해 뛰고 있어 Trái tim anh là dành cho em 당신과 함께 있는 곳이 내가 제일 좋아하는 곳입니다. Cùng với anh là nơi yêu thích của em. 너와 영원히 함께하고 싶어 Anh muốn sống với em mãi mãi. 너가 나를 사랑해줄 때까지 기다릴게 Anh chờ em cho đến khi em yêu anh. 시간이 지날수록 더 사랑해 Mỗi ngày anh càng yêu em nhiều hơn 첫눈에 반했어 Yêu từ cái nhìn đầu tiên 너는 사랑하는 사람을 위해 무엇이든 할거야, 다시는 사랑 하지마 Bạn có thể làm mọi thứ cho người mình yêu, ngoại trừ việc yêu họ lần nữa 내 심장은 너를 향해 뛰고 있어 Trái tim anh là dành cho em 네가 필요해. 난 너를 사랑하거든 Anh cần em bởi vì anh yêu em 세계에, 당신은 불행하게도 한 사람이. 그러나 나에게, 당신은 thế giới, anh có lẽ chỉ là 1 người bình thường. Nhưng với em, anh là cả thế giới 내가 알파벳을 바꿀 수 있다면, 함께 U와 I를 넣어 것입니다. Nếu anh có thể thay đổi bảng chữ cái, anh sẽ đặt em U và anh I bên cạnh nhau 난 당신을받을 자격이 좋은 무슨 짓을했는지 몰랐어요. Anh không biết mình đã làm gì tốt đẹp để xứng đáng có em. 나는 당신을 찾았기 때문에 천국은 필요 없습니다. 나는 당신이 있기 때문에 꿈은 필요 없습니다. Em không cần thiên đường vì em đã tìm thấy anh. Anh không cần ước mơ vì anh có em 어디를 봐도 당신의 사랑이 연상됩니다. 당신이 내 세상입니다. Ở mọi nơi em qua em đều nhắc về tình yêu của anh. Anh là thế giới của em 만약 인생을 다시 산다면 당신을 더 빨리 찾을 겁니다. Nếu anh được sống một lần nữa, anh sẽ tìm thấy em sớm hơn 난 부자도 아니고 큰 집도 없고 차도 없어. 하지만 널 세상에서 가장 행복한 아내로 만들어줄게 Anh không giàu có, anh không có nhà to, anh không có xe hơi, nhưng anh hứa anh sẽ cố gắng làm hết sức để em trở thành người phụ nữ hạnh phúc nhất thế giới 시간이 지날수록 더 사랑해 Mỗi ngày anh càng yêu em nhiều hơn 말은 당신을 위한 내 사랑을 설명 할 수 없습니다 Không gì có thể diễn tả tình yêu anh dành cho em 사랑은 그저 사랑이다. 절대 설명 될 수 없다 Yêu là yêu thôi, không giải thích nổi 나는 아내가 하나빡에 없어. 바로 너야 Anh chỉ có một người vợ thôi, đó là em 나는 당신을 행복하게 만들 수있는 하나가되고 싶어요. Anh muốn là người làm em hạnh phúc. 나는 당신에게 당신을 위해 내 모든 사랑을 보유하고 CO 선물을 보냈습니다. 그러나 우체부가 나를 도울 수 없습니다, 그는 말했다 “그것은 너무 큰 아들입니다”. Anh vừa gửi em một món quá mà chiếm trọn tình yêu của anh. Nhưng bác đưa thư không thể giúp anh, bác ấy nói “Nó lớn quá con trai à” 그것은 다시보고 아파 … 당신은 미리보고 무서워 때 … 옆에 봐. 난 항상 당신을 위해 거기있을거야 Nếu em thấy đau khi nhìn lại phía sau… và em sợ phải nhìn về phía trước… Hãy nhìn sang bên cạnh. Anh luôn ở đây bên em 날 위해서 요리도 해주고 다리미질도 해줄거야? Em sẽ nấu ăn cho anh, ủi quần áo cho anh chứ? 사랑은우리의 기대에 순종하지 않을 것입니다. 그것의 수수께끼는 순수하고 절대적입니다. Tình yêu không theo sự mong đợi của chúng ta. Nó huyền diệu, tinh túy và thuần khiết Từ vựng tiếng Hàn thể hiện tớ thích cậu 자기야 /cha-ki-ya/ Em yêu/anh yêu 여보야 /Yo-bô-ya/ vợ yêu/chồng yêu 보고싶어 /bô-kô-si-po/ Anh nhớ em 네가 필요해 /nê-ka-pi-rô-hê/ Anh cần em 키스해도 돼? /pi-sư-hê-tô-tuê/ Anh có thể hôn em không? 뽀뽀하고 싶어 /bô-bô-ha-kô-si-po/ Anh muốn hôn em 같이 있고 싶어 /ka-chi-it-kô-si-po/ Anh muốn ở cùng em 나는 니꺼야 /na-nưn-ni-kko-ya/ Em là của anh 당신없이 못 살아요 /tang-sin-op-si-môt-sa-ra-yo/ Anh không thể sống thiếu em 아름다워/a-rưm-ta-ua/ Em rất đẹp Với danh sách chúng tôi vừa liệt kê thì tin tưởng rằng bạn đã có đủ cho mình vốn từ và câu để bộc lộ cảm xúc với nửa kia. Văn hoá Hàn đã và đang phổ biến ở nước ta, do đó tiếng Hàn không hề lạ lẫm, chúng tôi hi vọng đã giúp quý độc giả trong quá trình trau dồi ngôn ngữ của mình. Trong trường hợp nếu bạn cần thêm thông tin hay muốn dịch thuật tài liệu tiếng Hàn sang nhiều ngôn ngữ khác, đừng ngần ngại, hãy liên hệ với chúng tôi ngay khi cần để được hỗ trợ kịp thời. Liên hệ với chuyên gia khi cần hỗ trợ Quý khách hàng cũng có thể liên hệ với các chuyên gia dịch thuật tiếng Hàn của chúng tôi khi cần hỗ trợ theo các thông tin sau Bước 1 Gọi điện đến Hotline Ms Quỳnh – Ms Tâm để nghe tư vấn về dịch vụ Bước 2 Gửi bản scan tài liệu hoặc hình chụp chất lượng không bị cong vênh giữa phần trên và phần dưới của tài liệu theo các định dạng PDF, Word, JPG vào email info hoặc qua Zalo của một trong hai số Hotline ở trên. Bước 3 Nhận báo giá dịch vụ từ bộ phận Sale của chúng tôi người trAả lời email sẽ nêu rõ tên và sdt của mình qua email hoặc điện thoại hoặc Zalo Bao gồm phí dịch, thời gian hoàn thành dự kiến, phương thức thanh toán, phương thức giao nhận hồ sơ Bước 4 Thanh toán phí tạm ứng dịch vụ 30% – 50% giá trị đơn hàng Bước 5 Nhận hồ sơ dịch và thanh toán phần phí dịch vụ hiện tại. Hiện nay chúng tôi đang chấp nhận thanh toán theo hình thức tiền mặt tại CN văn phòng gần nhất, chuyển khoản, hoặc thanh toán khi nhận hồ sơ. Quý khách hàng có dự án cần dịch thuật bất kỳ thời gian hay địa điểm nào, hãy liên hệ với Dịch thuật chuyên nghiệp – Midtrans để được phục vụ một cách tốt nhất Dịch thuật chuyên nghiệp – MIDtrans Văn Phòng dịch thuật Hà Nội 137 Nguyễn Ngọc Vũ, Trung Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam Văn Phòng dịch thuật TP HCM 212 Pasteur, Phường 6, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh Văn Phòng dịch thuật Quảng Bình 02 Hoàng Diệu, Nam Lý, Đồng Hới, Quảng Bình Văn phòng dịch thuật Huế 44 Trần Cao Vân, Phú Hội, TP Huế, Thừa Thiên Huế Văn Phòng dịch thuật Đà Nẵng 54/27 Đinh Tiên Hoàng, Hải Châu, Đà Nẵng Văn Phòng dịch thuật Quảng Ngãi 449 Quang Trung, TP Quảng Ngãi Văn phòng dịch thuật Đồng Nai 261/1 tổ 5 KP 11, An Bình, Biên Hòa, Đồng Nai Văn Phòng dịch thuật Bình Dương 123 Lê Trọng Tấn, TX Dĩ An, tỉnh Bình Dương Và nhiều đối tác liên kết ở các tỉnh thành khác Hotline – Email info Tớ thích câu tiếng Hàn phiên âm; Tớ thích cậu tiếng Trung; Tớ yêu câu tiếng Hàn; To thích cậu tiếng Nhật; Thích tiếng Hàn là gì; Tớ thích câu tiếng Thái; Tôi yêu bạn rất nhiều tiếng Hàn; Không thích tiếng Hàn là gì

tôi yêu bạn tiếng hàn là gì